ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2018/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 6910/TTr-STC ngày 06/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2018 và thay thế Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Quản lý Giá;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Quyết định này quy định về bình ổn giá; định giá của Nhà nước; hiệp thương giá; kiểm tra yếu tố hình thành giá; kê khai giá; niêm yết giá; thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá và cơ sở dữ liệu quốc gia về giá trên địa bàn tỉnh Đồng nai.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; cơ quan Nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bình ổn giá; định giá của Nhà nước; hiệp thương giá; kiểm tra yếu tố hình thành giá; kê khai giá và niêm yết giá.
Điều 3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; trường hợp thực hiện bình ổn giá
2. Trường hợp thực hiện bình ổn giá: Được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định và hướng dẫn của Bộ Tài chính, các Bộ quản lý ngành liên quan; chủ động thực hiện chương trình bình ổn thị trường phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Trong trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh tai nạn bất ngờ, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp áp dụng bình ổn giá theo thẩm quyền như sau:
b) Các biện pháp về tài chính, tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kiểm tra yếu tố hình thành giá; kiểm soát hàng hóa tồn kho; kiểm tra số lượng, khối lượng hàng hóa hiện có trên địa bàn;
e) Định giá cụ thể, giá tối đa, giá tối thiểu hoặc khung giá hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cần thiết để phục vụ sản xuất, tiêu dùng.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định áp dụng các biện pháp bình ổn giá theo thẩm quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bình ổn giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
1. Trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá bắt đầu từ ngày cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp đăng ký giá có hiệu lực và trước khi định giá, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ bằng việc lập Biểu mẫu đăng ký giá theo mẫu tại Phụ lục số 3 đính kèm Quyết định này gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp thực hiện đăng ký giá gồm:
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì đăng ký cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
d) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì đăng ký giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì đăng ký giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện đăng ký giá bán lẻ;
Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại địa phương nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc cung cấp thông tin.
- Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;
- Sở Y tế tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 11 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;
Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận rà soát Biểu mẫu đăng ký giá (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá ở Trung ương, không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc đăng ký giá của các bộ quản lý ngành theo thẩm quyền.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký giá chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh rà soát, đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá tại địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp, chủ trì tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo điều chỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân đăng ký giá trên địa bàn địa phương.
Điều 6. Cách thức thực hiện đăng ký giá
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá theo quy định tại Điều 5 Quy định này bằng việc lập Biểu mẫu đăng ký giá (sau đây gọi tắt là Biểu mẫu) và gửi cho Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh) tiếp nhận Biểu mẫu (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu) theo một trong các hình thức sau:
b) Gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị);
2. Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục III đính kèm Quyết định này.
Điều 7. Quy trình tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá
1. Quy trình tiếp nhận Biểu mẫu
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo cơ quan và các phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để thực hiện rà soát;
b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
2. Quy trình rà soát Biểu mẫu
b) Trường hợp tại phần giải trình lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa dịch vụ thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
- Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải trình và gửi văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá.
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 và Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính cụ thể như sau:
a) Có quyền sử dụng mức giá do tổ chức, cá nhân đăng ký vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường; kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;
c) Có trách nhiệm bảo mật đối với Biểu mẫu đăng ký giá, bản thuyết minh cơ cấu hình thành giá; bảo mật mức giá đăng ký của tổ chức, cá nhân trong thời gian mức giá đăng ký chưa có hiệu lực thực hiện.
a) Có quyền mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã đăng ký nếu sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện đăng ký giá theo quy định mà không nhận được văn bản (công văn, fax, thư điện tử) của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký theo quy định tại Điểm b Khoản 2, Điều 7 hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu đăng ký giá theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 7 Quy định này;
c) Không được áp dụng mức giá đăng ký trong mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc kể ngày thực hiện đăng ký giá theo quy định hoặc trong thời gian giải trình theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu;
đ) Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nếu thay đổi thời gian bắt đầu áp dụng mức giá đã đăng ký;
Thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Giá các loại đất;
3. Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu;
5. Giá nước sạch sinh hoạt; nước sạch dùng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, đoàn thể, dùng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nước ngầm (nước thô).
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
a) Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý;
c) Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
9. Giá tối đa đối với
b) Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
d) Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước;
10. Khung giá đối với:
b) Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do địa phương quản lý;
11. Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và Trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo;
Điều 10. Cơ quan thẩm định phương án giá
Điều 11. Cơ quan, đơn vị trình phương án giá:
4. Sở Xây dựng: Xây dựng phương án giá đối với quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.
6. Sở Công thương: Xây dựng phương án giá đối với quy định tại Điểm d Khoản 8, Điểm d Khoản 9 Điều 9 Quy định này.
Điều 12. Trình tự, thời hạn quyết định giá
2. Kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ tối đa không quá 10 ngày làm việc.
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lập Hồ sơ phương án giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này và gửi 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền cho Sở Tài chính, Sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, và các đơn vị liên quan.
b) Phương án giá thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Nội dung phương án giá được quy định chi tiết tại Khoản 3 Điều này;
d) Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
3. Phương án giá bao gồm những nội dung chính như sau:
b) Các căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá;
- So sánh các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án giá đề nghị với các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm;
d) Dự kiến tác động của mức giá mới đến sản xuất, đời sống và đến thu chi của ngân sách Nhà nước (nếu có);
Điều 14. Điều chỉnh mức giá do Nhà nước định giá
2. Tổ chức, cá nhân có quyền kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá khi kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh.
4. Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì UBND tỉnh phải trả lời cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bằng văn bản.
Điều 15. Trường hợp tổ chức hiệp thương giá
a) Hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
2. Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
b) Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thành phần tham gia hiệp thương giá hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Sở Tài chính- đại diện bên mua, bên bán; đại diện của cơ quan quản lý chuyên ngành và cơ quan có liên quan theo yêu cầu của cơ quan tổ chức hiệp thương giá.
1. Khi đề nghị Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá hoặc thực hiện hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì bên mua hoặc bên bán hoặc cả bên mua và bên bán thực hiện lập hồ sơ hiệp thương giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi Sở Tài chính xem xét, quyết định.
a) Văn bản đề nghị hiệp thương giá của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bên bán hoặc văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp thương giá của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa, dịch vụ cần hiệp thương giá.
- Bên bán đề nghị hiệp thương giá hoặc bên bán thực hiện hiệp thương giá theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì bên bán thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi Sở Tài chính giải trình những nội dung sau:
+ Phân tích mức giá đề nghị hiệp thương: So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường; các căn cứ tính giá; lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với các yếu tố hình thành giá trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm); phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh; thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp và việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước;
+ Các kiến nghị (nếu có).
+ Lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra tính theo giá đầu vào mới theo giá mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết minh cơ cấu tính giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá);
+ Phân tích tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp, việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng;
+ Các kiến nghị khác (nếu có).
- Trường hợp hiệp thương giá theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì cả hai bên mua và bên bán lập phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên.
Điều 18. Trình tự tổ chức hiệp thương giá
2. Thời gian để Sở Tài chính rà soát sơ bộ hồ sơ hiệp thương giá là tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nộp Hồ sơ hiệp thương giá.
Đối với trường hợp hiệp thương giá theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thời gian để các bên hoàn thiện hồ sơ hiệp thương giá đúng quy định tối đa là 15 ngày làm việc tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến.
5 Trường hợp bên mua hoặc bên bán hoặc cả bên mua và bên bán đề nghị hiệp thương giá thì bên mua và bên bán có quyền rút lại Hồ sơ hiệp thương giá để tự thỏa thuận về mức giá mua, giá bán của hàng hóa, dịch vụ trước khi Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá và phải báo cáo mức giá đã thỏa thuận và thời gian thực hiện mức giá đó cho Sở Tài chính.
a) Sở Tài chính trình bày mục đích, yêu cầu, nội dung hiệp thương giá; yêu cầu bên mua, bên bán trình bày hồ sơ, phương án hiệp thương giá; đồng thời nghe ý kiến của các cơ quan có liên quan tham gia hiệp thương giá;
7. Trường hợp đã tổ chức hiệp thương giá nhưng các bên chưa thống nhất được mức giá thì Sở Tài chính quyết định giá tạm thời để hai bên thực hiện.
Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên không thỏa thuận được giá thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá lần hai. Nếu các bên vẫn không đạt được thỏa thuận về giá thì quyết định giá tạm thời vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi đạt được thỏa thuận về mức giá.
Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
Điều 20. Tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá
Sở Tài chính kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều này trong các trường hợp sau:
b) Khi giá có biến động bất thường và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
c) Hàng hóa, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Các tài liệu phục vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá bao gồm:
b) Tình hình lưu chuyển hàng hóa (tồn kho đầu năm, đầu quý, đầu tháng; nhập và xuất trong năm, trong quý, trong tháng; tồn kho cuối năm, cuối quý, cuối tháng) và cung ứng dịch vụ;
d) Tài liệu khác liên quan đến nội dung kiểm tra các yếu tố hình thành giá.
1. Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Tài chính xử lý hoặc kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá bao gồm (áp dụng Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP):
2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 6, 9, 11,14, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 32 Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này;
Sở Công Thương tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 31, 32, 33 Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này của cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh có trụ sở trên địa bàn huyện.
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá được quy định tại Điều 22 Quy định này.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
3. Danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá quy định tại Khoản 2 Điều này được đăng tải công khai trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận đăng ký giá quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 24. Tổ chức thực hiện kê khai giá
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến (nếu có);
Điều 25. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá theo quy định tại Điều 22 và Điều 24 Quy định này bằng việc lập văn bản kê khai giá (sau đây gọi tắt là văn bản) và gửi cho Sở Tài chính, các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức cá nhân đăng ký kinh doanh) tiếp nhận Văn bản (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận Văn bản) theo một trong các hình thức sau:
b) Gửi qua đường công văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Văn bản;
2. Cơ quan tiếp nhận Văn bản thực hiện như sau khi nhận được Văn bản:
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản, trường hợp Văn bản không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; hoặc tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản, cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng công văn, fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng Văn bản. Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần, số lượng Văn bản theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận Văn bản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung đủ thành phần, số lượng Văn bản. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Văn bản được tính là ngày tiếp nhận Văn bản, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Văn bản.
3. Văn bản kê khai giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Trường hợp tổ chức, cá nhân có chính sách khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong Văn bản kê khai giá tên đối tượng khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng và mức khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính cụ thể như sau:
a) Có quyền sử dụng mức giá do tổ chức, cá nhân kê khai vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về giá; kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết:
c) Có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về tiếp nhận Văn bản quy định tại Điều 25 Quyết định này;
2. Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá:
b) Có quyền gửi thông báo mức giá theo mẫu tại Phụ lục V đính kèm Quyết định này thay cho văn bản kê khai giá khi điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm d, đ, e, g, i, k tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP; trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ sung hàng hóa, dịch vụ khác gửi thông báo mức giá quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP. Trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh tăng, giảm giá liên tục theo hình thức gửi thông báo mức giá trên mà vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Quy định này;
d) Không được áp dụng mức giá kê khai trong mua, bán hàng hóa, dịch vụ trước ngày thực hiện kê khai giá theo quy định. Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá ngay phù hợp với biến động giảm của yếu tố hình thành giá; đồng thời, gửi Văn bản kê khai giá, thông báo mức giảm giá đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Có trách nhiệm chấp hành các hình thức xử lý về kê khai giá theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Điều 27. Địa điểm thực hiện niêm yết giá
2. Siêu thị, trung tâm thương mại, chợ theo quy định của pháp luật, cửa hàng, cửa hiệu, ki-ốt, quầy hàng, nơi giao dịch thực hiện việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
4. Các địa điểm khác theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải niêm yết đúng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và mua, bán đúng giá niêm yết. Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì niêm yết theo giá do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và không được bán cao hơn hoặc mua thấp hơn giá niêm yết.
3. Giá niêm yết là giá hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó.
Điều 29. Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp xây dựng, khai thác và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu về giá phục vụ trong quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương.
a) Kinh phí đầu tư xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý cơ sở dữ liệu về giá được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá theo ngành và theo địa phương, bố trí đủ cán bộ có đủ điều kiện hoàn thành các nhiệm vụ quản lý giá trên địa bàn theo Luật Giá.
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
2. Điện bán lẻ.
4. Phân đạm urê; phân NPK.
6. Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
8. Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
10. Thóc, gạo tẻ thường.
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
2. Than;
4. Giấy in viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước;
6. Dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
8. Sách giáo khoa;
10. Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
12. Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
14. Dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt;
16. Dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh
18. Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý
20. Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý.
22. Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu: Giá dịch vụ kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa; Giá dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu;
24. Dịch vụ thẩm định kết quả đấu thầu;
26. Dịch vụ giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
28. Dự thi, dự tuyển;
30. Dịch vụ kiểm định phương tiện đo lường;
32. Sử dụng bến, bãi, mặt nước;
a) Dịch vụ kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật
c) Dịch vụ kiểm tra vệ sinh thú y.
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính; Đính kèm Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên đơn vị đăng ký giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Đăng ký giá | … … … …., ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá …………… gồm các văn bản và nội dung sau:
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành).
… (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
- Như trên;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ..........................................................................
- Địa chỉ email: ................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… …. , ngày… tháng… năm…………
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số….. ngày…… tháng…… năm….. của Công ty…..)
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ): cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới | Mức tăng/giảm | Tỷ lệ % tăng/giảm |
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày... /... /….
| |||||||
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
| …… …. , ngày… tháng… năm… |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo Công văn số….. ngày…… tháng……. năm….. của……)
(Đốt với mặt hàng nhập khẩu)
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | Ghi chú | ||||||||||||
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA 2. Thuế nhập khẩu. 4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có). 6. Chi phí tài chính (nếu có). 8. Chi phí quản lý. 10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định.
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ (Kèm theo Công văn số…. ngày….. tháng….. năm…… của…. ) (Đối với mặt hàng sản xuất trong nước) Đơn vị sản xuất, kinh doanh: I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: .......................................................................... - Số điện thoại liên lạc: .................................................................................... - Số fax: ......................................................................................................... Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
| ||||||||||||||||
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||||||||||||
…… …. , ngày… tháng… năm… |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo Công văn số…. ngày….. tháng….. năm…… của…. )
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Quy cách, chất lượng
Đơn vị tính
Mức giá kê khai hiện hành
Mức giá kê khai mới
Mức tăng/giảm
Tỷ lệ tăng/giảm
Ghi chú
2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
...................................................................................................................................
3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).
Ghi chú:
- Mức giá kê khai xuất khẩu ghi cụ thể áp dụng cho thị trường nước xuất khẩu nào và tính theo tỷ giá mua vào…. VNĐ/USD tại Ngân hàng thương mại ngày...tháng...năm...
MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; Đính kèm Quyết định số…./2018/QĐ-UBND ngày …/…/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…… …. , ngày… tháng… năm… |
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
... (tên đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ..........................................................................
- Số điện thoại liên lạc: ....................................................................................
- Số fax: .........................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… …. , ngày… tháng… năm…
BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN TRONG NƯỚC HOẶC XUẤT KHẨU
(Kèm theo Công văn số…. ngày….. tháng….. năm…… của…. )
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Quy cách, chất lượng
Đơn vị tính
Mức giá kê khai liền kề trước
Mức giá thông báo
Mức tăng/giảm
Tỷ lệ tăng/giảm
Ghi chú
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày …./…/….
- Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính; Đính kèm Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…… …. , ngày… tháng… năm… |
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:.......................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…… …. , ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
… (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm.... (tên hàng hóa, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Đơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá) |
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… …. , ngày… tháng… năm…
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Đơn vị nhập khẩu ............................................................................................
Xuất xứ hàng hóa ............................................................................................
STT
Khoản mục chi phí
Đơn vị tính
Thành tiền
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
C
6
7
8
D
Đ
E
G
H
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
2. Thuế nhập khẩu
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
8. Chi phí quản lý
10. Lợi nhuận dự kiến
12. Giá bán dự kiến
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… …. , ngày… tháng… năm…
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Đơn vị nhập khẩu ............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Nội dung chi phí | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA 2. Chi phí nhân công trực tiếp 4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực 6. Chi phí tài chính (nếu có) 8. Chi phí quản lý 10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có) 12. Lợi nhuận dự kiến 14. Giá bán dự kiến III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
| |||||
Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||
…… …. , ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định giá)
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh giá): (ghi rõ kết quả thẩm định đối với từng khoản mục chi phí)
3. Kiến nghị:
Đề nghị…. (tên cơ quan có thẩm quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính; Đính kèm Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 09/09/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… …. , ngày… tháng… năm… |
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:.......................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…… …. , ngày… tháng… năm… |
Kính gửi: (Tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
1. Bên bán: :....................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá: ........................................................
- Mức giá đề nghị của bên bán: :.......................................................................
- Thời điểm thi hành mức giá: ...........................................................................
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương: ...........................................
.......................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …… …. , ngày… tháng… năm… |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(Kèm theo Công văn số ..https://apidoc.vinaseco.vn. ngày..https://apidoc.vinaseco.vn./... của...)
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:.............................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT | Khoản mục chi phí | ĐVT | Lượng | Đơn giá | Thành tiền | |||||||||||
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ 2. Chi phí bán hàng. 4. Chi phí tài chính. 6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). 8. Giá bán (đã có thuế). Từ khóa: Quyết định 07/2018/QĐ-UBND, Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND, Quyết định 07/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng Nai, Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng Nai, Quyết định 07 2018 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Nai, 07/2018/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang được cập nhật. Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng NaiTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |